Cấp cứu khẩn cấp

024 3834 3181

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC KHOA/PHÒNG QUÝ II NĂM 2019

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC KHOA/PHÒNG QUÝ II NĂM 2019

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC KHOA/PHÒNG QUÝ II NĂM 2019

         Thực hiện Kế hoạch số        /PS-QLCL ngày 10 tháng 6 năm 2018 của Bệnh viện Phụ sản Hà Nội về việc đánh giá chất lượng các khoa/phòng quý II năm 2019, phòng Quản lý chất lượng bệnh viện Phụ Sản Hà Nội báo cáo kết quả đánh giá chất lượng các khoa/phòng quý II năm 2019 như sau:

  1. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN:

1. Tổng số các tiêu chí được áp dụng đánh giá

82/83 tiêu chí

2. Tỷ lệ tiêu chí áp dụng so với 83 tiêu chí

99%

3. Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng

388

4. Điểm trung bình chung của các tiêu chí

4.36

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

Kết quả chung chia theo mức

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng

5. Số lượng tiêu chí đạt:

0

0

2

47

33

82

6. % tiêu chí đạt:

0.00

0.00

2.44

57.32

40.24

82

  1. VẤN ĐỀ CẦN HOÀN THIỆN:
  2. Tiêu chí cần hoàn thiện, bổ sung tài liệu, hồ sơ để tăng điểm:
    • Tiêu chí 6: Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năngtheo trình tự thuận tiện (Mức 3 à 4).
  • Tiêu chí 2: Triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo dành cho bệnh viện (Mức 4 à 5).
  • Tiêu chí 1: Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học (Mức 4 à 5).
    • Tiêu chí 2: Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học (Mức 4 à 5).
    • Tiêu chí 3: Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng (Mức 4 à 5).
    • Tiêu chí 6: Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả (Mức 4 à 5).
    • Tiêu chí 2: Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào việc cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện (Mức 4 à 5).
    • Tiêu chí 2: Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh (Mức 4 à 5).
  1. Vấn đề cần lưu ý:

TT

Khoa/Phòng

Công việc

1

P.Vật tư kỹ thuật

+ Bố trí máy thở cho 02 phòng khám cấp cứu.

+ Bổ sung điều hòa 2 chiều cho khoa Khám bệnh.

2

P.Hành chính quản trị và Bảo vệ

+ Triển khai hệ thống thẻ điện tử và máy tính giá tiền trông giữ xe ô tô.

+ Rà soát vạch màu, đường line màu hướng dẫn người bệnh đến phòng xét nghiệm, chụp X-quang, siêu âm….

3

P.Công nghệ thông tin

 

+ Phối hợp với TT Đào tạo và Chỉ đạo tuyến lên kế hoạch xây dựng phần mềm đào tạo, liên kết được với phần mềm nhân sự đang sử dụng.

+ Phối hợp với tổ YTCQ lên kế hoạch xây dựng phần mềm quản lý theo dõi hồ sơ sức khỏe của NVYT.

+ Hoàn thiện và đưa vào triển khai phần mềm chuyên dụng quản lý văn bản điện tử.

+ Xây dựng bảng danh sách các chỉ số thông tin bệnh viện, bao gồm các chỉ số về tổ chức, hoạt động, chuyên môn và các chỉ số khác (ví dụ số giường bệnh, nhân lực bao gồm bác sỹ, điều dưỡng, số lượt khám bệnh, nội trú…) và có hệ thống phân tích dữ liệu phục vụ công tác quản trị bệnh viện và công tác hoạt động chuyên môn.

+ Thực hiện giám sát việc tuân thủ chỉ định cận lâm sàng, kê đơn của các bệnh án cho ít nhất 05 bệnh bằng phần mềm tin học.

+ Tiến hành rà soát theo định kỳ (hoặc nghiên cứu, đánh giá) về phần mềm và việc ứng dụng CNTT, có phát hiện các lỗi, vướng mắc cần khắc phục.

+ Phần mềm tự động chọn trình tự xét nghiệm, CĐHA…

4

TT Đào tạo và Chỉ đạo tuyến

 

+ Tìm hiểu và tiến hành đăng ký bản quyền sở hữu trí tuệ cho 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới về cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh.

+ Xây dựng kế hoạch đào tạo chung của bệnh viện dựa trên kế hoạch đào tạo do các khoa/phòng/trung tâm đề xuất. Phải có báo cáo đánh giá, nghiên cứu tình hình đào tạo của bệnh viện.

+ Hoàn thiện, triển khai thư viện bệnh viện.

5

P.Tố chức cán bộ

Xây dựng quy trình và thí điểm triển khai thi tuyển các vị trí lãnh đạo, quản lý của bệnh viện.

6

P.Kế hoạch tổng hợp

 

+ Tiếp tục hoàn thiện bệnh án điện tử, giải quyết yêu cầu của các tiêu chí liên quan đến bệnh án điện tử, các phần mềm, báo cáo…

+ Hoàn thiện, phát và tư vấn “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị” cho một bệnh thường gặp tại khoa cho người bệnh.

+ Có quy định, tiến hành kiểm tra, đánh giá chất lượng hồ sơ bệnh án và tỷ lệ nhập sai mà ICD 10

+ Có tiến hành rà soát, đánh giá tần suất việc thực hiện các kỹ thuật và xác định các nhóm kỹ thuật thường xuyên thực hiện, ít và rất ít hoặc không thực hiện. Cập nhật, điều chỉnh danh mục kỹ thuật dựa trên kết quả đánh giá.

+ Xây dựng bảng kiểm giám sát việc tuân thủ các quy trình kỹ thuật  và tiến hành giám sát

+ Có trên 70% các khoa lâm sàng đã xây dựng được các “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị” cho ít nhất 10 bệnh thường gặp của khoa

+ Có bản kế hoạch phát triển bệnh viện trong giai đoạn 5 năm và có sơ kết, đánh giá việc triển khai, thực hiện. Có điều chỉnh kế hoạch dựa trên kết quả đánh giá việc triển khai thực hiện, đặc biệt điều chỉnh những nội dung không hoặc ít tính khả thi.

+ Tổ chức thực hiện bình đơn thuốc kết hợp với bình bệnh án 2 tháng/lần.

7

P.Tài chính kế toán

Có đánh giá hiệu quả việc triển khai áp dụng hình thức “chi trả dựa trên kết quả công việc”.

8

P.Điều dưỡng

+ Có tổ chức các hội thi tay nghề giỏi cho ít nhất hai chức danh trở lên: điều dưỡng, hộ sinh.

+ Có đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm về hoạt động điều dưỡng và nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh, có báo cáo đánh giá, trong đó có chỉ ra những mặt hạn chế cần khắc phục

+ Tiến hành đánh giá (hoặc nghiên cứu) hiệu quả hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe cho người bệnh; có báo cáo đánh giá, trong đó có chỉ ra những nhược điểm cần khắc phục và đề xuất giải pháp cải tiến chất lượng.

9

K.Kiểm soát nhiễm khuẩn

Có nghiên cứu hoặc đánh giá về thực trạng quản lý chất thải rắn y tế của bệnh viện, trong đó có chỉ ra các nhược điểm, khiếm khuyết cần khắc phục.

10

P.Công tác xã hội

Có báo cáo thống kê, phân tích các vấn đề người bệnh thường xuyên phàn nàn, thắc mắc; tần số các khoa, phòng và nhân viên y tế có nhiều người bệnh phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi để có giải pháp xử lý và xác định vấn đề ưu tiên cải tiến. Áp dụng kết quả phân tích nguyên nhân gốc vào việc cải tiến chất lượng.

11

Tổ Truyền thông

Viết bài về cá nhân hoặc vụ việc tiêu biểu về y đức, giao tiếp, ứng xử, là tấm gương sáng cho các cá nhân hoặc bệnh viện khác học tập.

12

Khoa Khám bệnh

+ Đề xuất lắp biển thả tên khoa phát sáng.

+ Rà soát, bổ sung, thay mới ghế chờ.

13

Các khoa khám

+ Chuyển người bệnh sang khám, tư vấn và hội chẩn dinh dưỡng tại Phòng tư vấn dinh dưỡng.

14

Tổ Y tế cơ quan

+ Lập hồ sơ vệ sinh lao động

+ Hoàn thiện hồ sơ sức khỏe NVYT

+ Tiến hành can thiệp cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh lao động cho nhân viên y tế dựa trên các kết quả khảo sát: khảo sát hài lòng NVYT, khảo sát đo lường kiểm tra môi trường lao động.

15

Tổ giám sát quy tắc ứng xử

Có đánh giá thực hiện kế hoạch nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của NVYT.

16

Ban Phòng cháy chữa cháy

Cung cấp chứng chỉ phòng cháy chữa cháy cho NVYT sau khi tập huấn.

17

Ban giám sát An toàn vệ sinh lao động, tiết kiệm điện nước, bệnh viện Xanh - Sạch - Đẹp, thực hiện 5S trong bệnh viện

Tập huấn về vệ sinh an toàn lao động cho NVYT bệnh viện.

  1. Nhắc nhở chung của Ban giám đốc và Hội đồng Quản lý chất lượng đến các khoa/phòng/trung tâm:

- Rà soát, triển khai đánh giá theo bộ bảng kiểm đánh giá chất lượng bệnh viện đã được ban hành kèm hướng dẫn

- Hoàn thiện, bổ sung những tiểu mục, tiêu chí chưa đạt để phục vụ đợt kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2019 sắp tới.

- Tiếp tục thực hiện, duy trì 5S tại khoa/phòng/trung tâm.

- Tiếp tục hoàn thiện các công việc đã đề ra trong kế hoạch cải tiến chất lượng khoa, phòng và đề án cải tiến chất lượng khoa, phòng.

                                                                                                                 Phòng Quản lý chất lượng